18 cấu hình nâng cao linksys x-series – Linksys X-Series User Manual

Page 756

Advertising
background image

18

Cấu hình nâng cao

Linksys X-Series

RADIUS Server

(Máy chủ RADIUS) Nhập địa chỉ IP của máy chủ RADIUS.

RADIUS Port

(Cổng RADIUS) Nhập số cổng của máy chủ RADIUS. Mặc

định là

1812.

Shared Key

(Mã khoá dùng chung) Nhập mã khoá được chia sẻ giữa bộ

định tuyến và máy chủ.

WPA dành cho doanh nghiệp

Tuỳ chọn này có WPA được sử dụng cùng với máy chủ RADIUS. (Chỉ

nên sử dụng tuỳ chọn này khi máy chủ RADIUS được kết nối với bộ định

tuyến).

LƯU Ý

Nếu bạn chọn WPA Enterprise (WPA dành cho doanh nghiệp)

làm Chế độ bảo mật, mỗi thiết bị trong mạng không dây của

bạn PHẢI sử dụng WPA dành cho doanh nghiệp và mã khóa

dùng chung tương tự.

RADIUS Server

(Máy chủ RADIUS) Nhập địa chỉ IP của máy chủ RADIUS.

RADIUS Port

(Cổng RADIUS) Nhập số cổng của máy chủ RADIUS. Mặc

định là

1812.

Shared Key

(Mã khoá dùng chung) Nhập mã khoá được chia sẻ giữa bộ

định tuyến và máy chủ.

WEP

WEP là phương thức mã hoá cơ bản, không an toàn bằng phương thức

WPA.

LƯU Ý

Nếu bạn chọn WEP làm Chế độ bảo mật, mỗi thiết bị trong

mạng không dây của bạn PHẢI sử dụng WEP và mã hoá cũng

như mã khoá dùng chung tương tự.

Encryption

(Mã hóa) Chọn cấp độ mã hoá WEP,

(40/64-bit 10 hex

digits) (10 chữ số theo hệ hex 40/64-bit) hoặc 104/128-bit (26 hex digits)

(104/128-bit (26 chữ số theo hệ hex)). Mặc định là

40/64-bit (10 hex

digits) (40/64-bit (10 chữ số theo hệ hex)).

Passphrase

(Chuỗi mật khẩu) Nhập mật mã để tự động tạo khóa WEP.

Sau đó nhấp

Generate (Tạo).

Key 1

(Mã khoá 1) Nếu bạn không nhập mật mã, hãy nhập khóa WEP

thủ công.

Advertising