Wi-fi protected setup (thiết lập bảo mật wifi), 19 cấu hình nâng cao linksys x-series – Linksys X-Series User Manual

Page 757

Advertising
background image

19

Cấu hình nâng cao

Linksys X-Series

RADIUS

Tuỳ chọn này mô tả WEP được sử dụng cùng với máy chủ RADIUS.

(Chỉ nên sử dụng tuỳ chọn này khi máy chủ RADIUS được kết nối với

bộ định tuyến).

LƯU Ý

Nếu bạn chọn RADIUS làm Chế độ bảo mật, mỗi thiết bị trong

mạng không dây của bạn PHẢI sử dụng RADIUS và mã hoá

cũng như mã khoá dùng chung tương tự.

RADIUS Server

(Máy chủ RADIUS) Nhập địa chỉ IP của máy chủ RADIUS.

RADIUS Port

(Cổng RADIUS) Nhập số cổng của máy chủ RADIUS. Mặc

định là

1812.

Shared Secret

(Khoá được chia sẻ) Nhập mã khoá dùng chung giữa bộ

định tuyến và máy chủ.

Encryption

(Mã hóa) Chọn cấp độ mã hoá WEP,

(40/64-bit 10 hex

digits) (10 chữ số theo hệ hex 40/64-bit) hoặc 104/128-bit (26 hex digits)

(104/128-bit (26 chữ số theo hệ hex)). Mặc định là

40/64-bit (10 hex

digits) (40/64-bit (10 chữ số theo hệ hex)).

Passphrase

(Chuỗi mật khẩu) Nhập mật mã để tự động tạo khóa WEP.

Sau đó nhấp

Generate (Tạo).

Key 1

(Mã khoá 1) Nếu bạn không nhập mật mã, hãy nhập khóa WEP

thủ công.

Disabled (Tắt)

Nếu bạn chọn tắt bảo mật không dây, bạn sẽ được thông báo rằng bảo

mật không dây đã bị tắt khi bạn cố truy cập Internet lần đầu. Bạn sẽ được

lựa chọn bật bảo mật không dây hoặc xác nhận rằng bạn hiểu rõ rủi ro

nhưng vẫn muốn tiếp tục mà không có bảo mật không dây.

LƯU Ý

Khi bảo mật không dây bị tắt, bất cứ người nào cũng có thể

truy cập vào mạng không dây của bạn vào bất cứ thời điểm

nào.

Wi-Fi Protected Setup (Thiết lập Bảo mật WiFi)

Có sẵn ba phương thức Wi-Fi Protected Setup (Thiếp lập bảo mật WiFi).

Sử dụng phương thức áp dụng cho thiết bị khách mà bạn đang cấu hình.

Advertising