Sự lắp vào, Vận hành – Bosch GLL 2-80 P Professional User Manual
Page 176
![background image](/manuals/250691/176/background.png)
176 |
Tiếng Việt
1 619 929 L96 | (29.11.12)
Bosch Power Tools
7
Công tắc Tắt/Mở
8
Phần gắn giá đỡ 5/8"
9
Phần gắn giá đỡ 1/4"
10
Nắp đậy pin
11
Lẫy cài nắp đậy pin
12
Nhãn cảnh báo laze
13
Số mã dòng
14
Nam châm
15
Tấm cọc tiêu laze
16
Thước bảng có đế*
17
Thiết bị thu laze*
18
Túi xách bảo vệ*
19
Bệ đỡ phổ thông*
20
Thanh kéo lồng*
21
Kính nhìn laze*
22
Giá ba chân*
* Các phụ tùng được minh họa hay mô tả không nằm
trong tiêu chuẩn hàng hóa được giao kèm.
Thông số kỹ thuật
Sự lắp vào
Lắp/Thay Pin
Khuyến nghị nên sử dụng pin kiềm-mangan cho
dụng cụ đo.
Để mở nắp đậy pin 10, nhấn vào lẫy cài 11 theo
chiều mũi tên và lật nắp đậy pin lên. Lắp pin vào. Khi
lắp vào, hãy lưu ý lắp đúng đầu cực của pin theo như
ký hiệu ghi ở mặt trong nắp đậy pin.
Khi pin bắt đầu yếu, sẽ có tín hiệu âm thanh dài
5 giây phát ra. Đèn báo dung lượng pin thấp 2 liên
tục sáng đỏ. Dụng cụ đo vẫn có thể hoạt động trong
khoảng gần 2 tiếng.
Khi mở dụng cụ đo lên mà pin yếu, sẽ có tín hiệu âm
thanh dài 5 giây phát ra ngay sau khi dụng cụ đo
được mở máy.
Luôn luôn thay tất cả pin cùng một lần. Chỉ sử dụng
pin cùng một hiệu và có cùng một điện dung.
Tháo pin ra khỏi dụng cụ đo khi không sử
dụng trong một thời gian không xác định. Khi
cất lưu kho trong một thời gian không xác định, pin
có thể bị ăn mòn và tự phóng hết điện.
Vận Hành
Vận hành Ban đầu
Trong lúc vận hành dụng cụ đo sẽ phát ra tín
hiệu âm thanh lớn trong một số trường hợp cụ
thể nào đó. Vì vậy, để dụng cụ đo cách xa tai
của bạn hay tai những người khác. Tiếng tín
hiệu âm thanh lớn có thể làm tổn thương thính giác.
Bảo vệ dụng cụ đo tránh khỏi ẳm ướt và không
để bức xạ mặt trời chiếu trực tiếp vào.
Không được để dụng cụ đo ra nơi có nhiệt độ
cao hay thấp cực độ hay nhiệt độ thay đổi thái
quá. Như ví dụ sau, không được để dụng cụ đo
trong xe ôtô trong một thời gian dài hơn mức bình
thường. Trong trường hợp có sự thay đổi nhiệt độ
thái quá, hãy để cho dụng cụ đo điều chỉnh theo
Máy laze đường vạch
GLL 2-80 P
Mã số máy
3 601 K63 2..
Tầm hoạt động
1)
–
Tiêu chuẩn
–
Với chức năng xung động
–
Với thiết bị thu laze
20 m
15 m
5 –80 m
Cốt Thủy Chuẩn Chính Xác
±
0,2 mm/m
Phạm vi tự lấy cốt thủy
chuẩn (tiêu biểu)
±
4°
Thời gian lấy cốt thủy
chuẩn, tiêu biểu
<4 s
Nhiệt độ hoạt động
–
10 °C ... +45 °C
Nhiệt độ lưu kho
–
20 °C ... +70 °C
Độ ẩm không khí tương đối,
tối đa
90 %
Cấp độ laze
2
Loại laze
640 nm, <1 mW
C
6
1
Thời gian ngắn nhất của
xung động
1/1600 s
Phần gắn giá đỡ
1/4", 5/8"
Pin
4 x 1,5 V LR06 (AA)
Khoảng thời gian hoạt động
–
Với 2 mặt phẳng laze
–
Với 1 mặt phẳng laze
9 h
18 h
1) Tầm hoạt động có thể bị giảm do điều kiện môi trường
xung quanh không thuận lợi (vd. ánh sáng mặt trời chiếu trực
tiếp).
Dụng cụ đo có thể nhận biết rõ ràng bằng chuỗi số dòng 13
trên nhãn ghi loại máy.
Trọng lượng theo Qui trình
EPTA-Procedure 01/2003
(chuẩn EPTA 01/2003)
0,7 kg
Kích thước
(dài x rộng x cao)
159 x 54 x 141 mm
Mức độ bảo vệ
IP 54 (ngăn được bụi
và nước văng vào)
Máy laze đường vạch
GLL 2-80 P
1) Tầm hoạt động có thể bị giảm do điều kiện môi trường
xung quanh không thuận lợi (vd. ánh sáng mặt trời chiếu trực
tiếp).
Dụng cụ đo có thể nhận biết rõ ràng bằng chuỗi số dòng 13
trên nhãn ghi loại máy.
OBJ_BUCH-907-002.book Page 176 Thursday, November 29, 2012 12:48 PM